Chắc hẳn ai cũng đã hiểu rõ về hợp đồng lao động, hợp đồng mua bán,… Nhưng chưa từng nghe qua hợp đồng nguyên tắc. Vậy hợp đồng nguyên tắc là gì? Khi nào cần thực hiện ký kết loại hợp đồng này? Dưới đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến loại hợp đồng này nhé.
Mục Lục
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng nguyên tắc được xem là một dạng hợp đồng văn bản dùng để thoả thuận ý kiến giữa các bên. Khi thực hiện việc cung ứng dịch vụ hay mua bán hàng hóa. Loại hợp đồng này mang tính định hướng và để làm cơ sở ký kết loại hợp đồng kinh tế. Hợp đồng nguyên tắc hay còn gọi là sự thỏa thuận nguyên tắc.
Khi nào thì thực hiện việc ký kết thỏa thuận nguyên tắc?
Trong suốt quá trình giao dịch mua bán. Mọi thay đổi giữa bên mua – bên bán sẽ điều chỉnh trên hợp đồng nguyên tắc. Hợp đồng này được xem như thay thế cho loại hợp đồng chính thức khi giữa các bên chưa xác định được dịch vụ giao dịch hay khối lượng hàng hóa cụ thể.
Phân biệt giữa hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc
Về cơ bản thì hợp đồng kinh tế và hợp đồng nguyên tắc có những đặc điểm như nhau. Tuy nhiên ta có thể phân biệt 2 loại hợp đồng này bằng những thông tin dưới đây:
Tiêu chí phân biệt | Hợp đồng kinh tế | Hợp đồng nguyên tắc |
Nội dung | Là sự thỏa thuận giữa các bên về ý kiến, giao dịch, nội dung hợp tác. Quyền và trách nhiệm nghĩa vụ thực hiện trên cơ sở tuân thủ theo quy định pháp luật và tự nguyện. | |
Hình thức | Hiển thị bằng văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên đại diện, đóng dấu xác nhận. | |
Giá trị pháp lý | Cả 2 loại hợp đồng này đều sử dụng trong các giao dịch mua bán, dân sự,… giá trị pháp lý là như nhau. | |
Mục đích | Quy định cụ thể, chi tiết hơn về những vấn đề hiển thị trên hợp đồng nguyên tắc. Thống nhất lại thỏa thuận giữa các bên để thực hiện. | Chỉ thỏa thuận về các vấn đề chung giữa các bên. Được xem như là biên bản để ghi nhớ hay hợp đồng khung. |
Tên gọi | + Hợp đồng mua bán + Hợp đồng vay vốn + Hợp đồng ủy quyền… | + Hợp đồng nguyên tắc + Thỏa thuận nguyên tắc |
Thỏa thuận chi tiết trong hợp đồng | Có tính ràng buộc yêu cầu thực hiện. Quyền lợi giữa các bên cũng hiển thị rõ ràng hơn. | Mang tính định hướng, dùng để làm cơ sở cho các bên ký hợp đồng chính thức. Hoặc bổ sung thêm một số phụ lục khác cho hợp đồng nguyên tắc. |
Khả năng giải quyết những tranh chấp | Quy định chi tiết, rõ ràng hơn nên dễ dàng giải quyết được những tranh chấp. | Trên hợp đồng chỉ quy định một số vấn đề chung. Khi xảy ra các tranh chấp thì rất khó giải quyết theo đúng quyền và trách nhiệm của các bên. |
Thời gian ký kết | Loại hợp đồng này sẽ chấm dứt theo từng thương vụ, đơn hàng. Sau khi các bên thỏa thuận ký kết biên bản thanh lý hợp đồng, hoàn thành trách nhiệm. | + Nếu có sự thay đổi nào theo thời gian thì các bên sẽ tiến hành ký kết phụ lục. + Loại hợp đồng này sẽ có giá trị theo thời gian. Vậy nên sẽ không phụ thuộc vào thương vụ phát sinh hay số lượng đơn hàng. |
Đối tượng áp dụng | Những công ty ít có giao dịch với nhau. Các giao dịch có giá trị lớn, hay cần có quy định chi tiết trách nhiệm giữa các bên. | Những công ty thường xuyên có giao dịch, liên tục hoặc ở những vị trí địa lý cách xa nhau. |
Bài viết trên đây chúng tôi đã nêu ra một số vấn đề về hợp đồng nguyên tắc để giúp cho các bạn hiểu được hợp đồng nguyên tắc là gì? Với những thông tin chúng tôi chia sẻ ở đây. Hy vọng sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về loại hợp đồng này.